21 08 / 2020

CÂU ĐIỀU KIỆN

CÂU ĐIỀU KIỆN

Câu điều kiện là vùng ngữ pháp quan trọng và được sử dụng phổ biến trong tiếng anh nhưng lại khiến nhiều người học cảm thấy bối rối và nhầm lẫn khi sử dụng. Vì vậy trong bài học hôm nay, Eurolink sẽ giúp bạn gỡ rối phần kiến thức khó nhằn này!

 

            I. ĐỊNH NGHĨA CÂU ĐIỀU KIỆN

 

Câu điều kiện (Conditional sentences) là dạng câu dùng để thể hiện những giả thiết về một sự việc, hành dộng chỉ xảy ra khi điều kiện được nhắc đến xảy ra. Câu điều kiện trong tiếng anh có nghĩa tương tự câu nói “Nếu – Thì” trong tiếng Việt.

Câu điều kiện được hình thành từ 2 mệnh đề:

  • Mệnh đề điều kiên “If” – nêu điều kiện (mệnh đề phụ)
  • Mệnh đề kết quả - nêu kết quả hành động (mệnh đề chính)

 

            II. CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN 

 

NOTE:

  1. Chúng ta có thể sử dụng “Unless” với nghĩa “trừ khi…/ nếu không…”

Unless = If …not

Ex: If we don't leave now, we’ll be late = Unless we leave now, we’ll be late. (Nếu chúng ta không rời đi bây giờ, chúng ta sẽ bị muộn)  

 

  1. Trong mệnh đề điều kiện ở câu điều kiện loại 2, “be” luôn là “were”

Ex: If I were you, I would get that job.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nhận công việc đó)

 

  1. Đảo ngữ của câu điều kiện
  • Đảo ngữ của câu điêu kiện loại I:  Should + S + V, S + will +V

Ex: Should I see Sarah, I’ll tell her to call you. 

  • Đảo ngữ của câu điều kiện loại II: Were + S + to + V, S + would + V

Ex: Were we to catch, we’d arrive to early.

  • Đảo ngữ của câu điều kiện loại III: Had + S + V(pp)/Ved, S + would have + V(pp)/Ved

Ex: Had I seen you, I would have said hello.

 

BÀI TẬP

     Viết lại câu, sử dụng mệnh đề “If”

  1. I wasn’t hungry, so I didn’t eat anything.
  2. I can't afford to buy a new car now.
  3. Unfortunately, I lost my phone, so I couldn’t call you.
  4. I didn’t get a taxi because I didn’t have enough money.
  5. I can't meet you tomorrow - I have to work late.

 

ĐÁP ÁN

  1. If I had eaten something, I would have been hungry.
  2. If I had enough money, I would buy a new car.
  3. If I hadn’t lost my phone, I would have called you.
  4. If I had had enough money, I would have got a taxi.
  5. If I don’t have to work late, I’ll meet you tomorrow.
Trở về
Tin tức liên quan
CÁC MẪU CÂU GIAO TIẾP TẠI CỬA HÀNG
20 08 / 2020

CÁC MẪU CÂU GIAO TIẾP TẠI CỬA HÀNG

CÁC MẪU CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG TẠI NHÀ HÀNG
20 08 / 2020

CÁC MẪU CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG TẠI NHÀ HÀNG

DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ  KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
20 08 / 2020

DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

CÁCH DIỄN ĐẠT TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE BẰNG TIẾNG ANH
20 08 / 2020

CÁCH DIỄN ĐẠT TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE BẰNG TIẾNG ANH

TỔNG HỢP TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH NHÂN SỰ
20 08 / 2020

TỔNG HỢP TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH NHÂN SỰ

TỪ VỰNG VÀ CẤU TRÚC VỀ THỜI TIẾT
20 08 / 2020

TỪ VỰNG VÀ CẤU TRÚC VỀ THỜI TIẾT

15 PHRASAL VERB THÔNG DỤNG VỚI GO
19 08 / 2020

15 PHRASAL VERB THÔNG DỤNG VỚI GO

TỔNG HỢP CẤU TRÚC GIAO TIẾP TẠI SÂN BAY
19 08 / 2020

TỔNG HỢP CẤU TRÚC GIAO TIẾP TẠI SÂN BAY

CÁCH BẮT ĐẦU CUỘC HỘI THOẠI BẰNG TIẾNG ANH
19 08 / 2020

CÁCH BẮT ĐẦU CUỘC HỘI THOẠI BẰNG TIẾNG ANH